Mô tả ngắn
Hãng sản xuất: Becton Dickinson
Thiết bị thuộc loại thế hệ tiên tiến, mới 100%, sản xuất năm 2019 trở đi. Đạt tiêu chuẩn về chất lượng ISO 13485, FDA. Có giấy ủy quyền của đại lý phân phối của nhà sản xuất.
HỖ TRỢ NHANH
THÔNG TIN SẢN PHẨM
- Thông tin chi tiết
Máy định danh vi khuẩn Model: BD Phoenix M50 Hãng sản xuất: Becton Dickinson – Mỹ Xuất xứ: Mỹ |
Cấu hình thiết bị : |
– Máy chính: 01 máy |
– Bộ phụ kiện chuẩn đi kèm máy: 01 bộ |
– Bộ hoá chất chạy thử máy ban đầu bao gồm: |
+ Thẻ định danh và kháng sinh đồ gram âm (NMIC/ID): 01 hộp (25 test/hộp) |
+ Thẻ định danh và kháng sinh đồ gram dương (PMIC/ID): 01 hộp (25 test/hộp) |
+ Canh thang định danh (ID Broth): 01 hộp (100 test/hộp) |
+ Canh thang kháng sinh đồ (AST Broth): 01 hộp (100 test/hộp) |
+ Chỉ thị kháng sinh đồ (AST Indicator): 01 lọ |
– Máy tính: 01 bộ |
– Bộ lưu điện 3 kAV: 01 bộ |
– Máy in: 01 bộ |
– Ổ cắm điện 6 lỗ: 01 bộ |
– Tài liệu hướng dẫn sử dụng (tiếng Anh, tiếng Việt): 01 bộ |
Đặc tính kỹ thuật: |
– Hệ thống vi sinh tự động dùng để định danh nhanh và thực hiện kháng sinh đồ |
– Hệ thống vi sinh tự động dùng để định danh nhanh và thực hiện kháng sinh đồ |
– Tối đa 50 xét nghiệm định danh và kháng sinh đồ có thể được thực hiện trong một hệ thống Phoenix M50. |
– Định danh dựa trên phương pháp hóa sinh cổ điển, phản ứng màu và huỳnh quang để định danh vi sinh vật. |
– Kháng sinh đồ dựa trên phương pháp vi pha loãng. Liên tục đo sự thay đổi của chỉ thị và độ đục để xác định sự sinh trưởng của vi sinh vật. Dùng kết quả định danh và giá trị MIC để phiên giải kết quả |
– Thiết kế dạng mô đun |
– Hệ thống cho phép lựa chọn 19 ngôn ngữ |
– Tương tác máy và phần mềm thông qua máy tính bảng |
– Một máy tính có thể điều khiển tối đa 2 hệ thống Pheonix M50 |
– Hệ thống tiến hành kiểm tra mỗi 20 phút |
– Thông số hệ thống quang : |
+ Phổ thấy được: 428nm – 623nm |
+ Phổ kích thích UV: 375nm |
+ Bộ lọc thông dải: 410 – 640nm, phát xạ UV |
– Máy quét mã vạch: |
+ 02 bộ phận quét mã vạch nằm bên trong nhằm đọc thanh hóa chất |
+ 01 máy quét mã vạch bên ngoài |
– Thanh hóa chất làm bằng polystyrene có 136 giếng |
– Thanh hóa chất được thiết kế kín nhằm đảm bảo an toàn và chống rò rỉ |
– Thanh hóa chất Phoenix gồm một phần định danh 51 giếng và kháng sinh đồ 85 giếng |
– Thanh hóa chất được lưu trữ ở 15-25oC |
– Thanh hóa chất Phoenix gồm 3 định dạng |
+ Chỉ định danh (ID) |
+ Chỉ kháng sinh đồ (AST) |
+ kết hợp vừa định danh và kháng sinh đồ (ID/AST) |
– Thanh hóa chất là một khay làm bằng polystyrene có sẵn hóa chất và được bịt kín, với 136 giếng hóa chất dạng khô, |
– Thanh hóa chất định danh có chứa 45 cơ chất và 2 chuẩn huỳnh quang |
– Phần kháng sinh đồ có 85 giếng |
– Mỗi thanh kháng sinh đồ gồm nhiều kháng sinh với nồng độ pha loãng gấp đôi |
– Canh trường kháng sinh đồ được điều chỉnh ion dương để tối ưu hóa xét nghiệm nhạy thuốc |
– Xác định sự sinh trưởng của vi sinh vật bằng độ đục và chỉ thị oxy hóa khử |
– Danh sách vi sinh vật trong phổ định danh |
– Nhóm vi khuẩn Gram âm: 166 loài |
– Nhóm vi khuẩn Gram dương:152 loài |
– Nhóm streptococcus: 32 loài |
– Nhóm nấm: 64 loài |
– Có thể lựa chọn quy tắc phiên giải kết quả : CLSI, EUCAST, SFM hoặc khách hàng |
– Xác định chỉ thị kháng thuốc |
– Xác định khả năng sinh beta – lactamase phổ rộng (ESBL) |
– Xác định tính kháng Vancomycin của Enterococcus (VRE) |
– Xác định kháng aminoglycoside nồng độ cao (HLAR) |
– Xác định tính kháng methicillin của Staphylococci (MRS) |
– Xác định vi khuẩn gram dương sinh beta lactamase (BL) |
– Xác định Streptococci kháng macrolide (MLSb) |
– Xác định Staphylococcus aureus kháng mecA (MecA) |
– Xác định tính kháng Vancomycin của Staphylococcus aureus (VRSA) |
– Xác định Staphylococcus kháng macrolide (IMLS) |
– Xác định vi khuẩn sinh men Carbapenamse (CPO) |
– Phân nhóm CPO thành nhóm Ambler A,B hoặc D |
– Hỗ trợ lựa chọn kháng sinh mục tiêu điều trị cho nhiễm trùng CPO |